Lời giải bài tập Unit 2 lớp 8 Skills 1 trang 24 trong Unit 2: Life in the countryside Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.
Tiếng Anh 8 Unit 1 Skills 2 (trang 15) - Global Success
1 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Answer the questions (Trả lời các câu hỏi)
1. In your opinion, what activities can we do with our friends in our leisure time?
2. Why should we spend time with our friends?
1. Playing sports, riding a bike, doing DIY …
2. Because we can connect with other people and become closer with them.
1. Theo bạn, những hoạt động nào chúng ta có thể làm với bạn bè trong thời gian rảnh rỗi?
- Chơi thể thao, đạp xe, tự làm đồ …
2. Tại sao chúng ta nên dành thời gian cho bạn bè?
- Bởi vì chúng ta có thể kết nối với những người khác và trở nên thân thiết hơn với họ.
2 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer. (Nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)
1. When does Mark usually have free time?
2. Who does he spend his free time with?
Interviewer: When do you usually have free time?
Mark: I usually have free time at the weekend.
Interviewer: So how do you spend it?
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
Interviewer: What about Sundays?
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
Interviewer: Do you do outdoor activities together?
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
Interviewer: Thanks for letting us interview you.
Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?
Mark: Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.
Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?
Mark: Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.
Phóng viên: Còn Chủ nhật thì sao?
Mark: Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.
Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.
Phóng viên: Các cậu có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?
Mark: Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.
Phóng viên: Cám ơn đã để tôi phỏng vấn bạn.
3 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words. (Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)
1. Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
2. Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
3. Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
5. Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
6. Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
4 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
1. When do you usually have free time?
2. What do you usually do with your friends in your free time?
3. Why do you do these activities?
2. We listen to music and dance.
3. Because they’re funny and relaxing.
1. Bạn thường có thời gian rảnh khi nào?
2. Bạn thường làm gì với bạn bè vào thời gian rảnh rỗi?
3. Tại sao bạn làm những hoạt động này?
- Bởi vì chúng vui vẻ và thư giãn.
5 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Write an email (80 - 100 words) to a penfriend to tell him / her about what you usually do with your friends in your free time. Use your answers in 4. (Viết một email (80 - 100 từ) cho một người bạn qua thư để nói với anh ấy/cô ấy về những gì bạn thường làm với bạn bè của mình vào thời gian rảnh. Sử dụng câu trả lời của bạn trong 4.)
It’s nice to hear from you again.
Let me tell you about my leisure activities. At the weekend, I usually listen to music and dance with my close friends. Our favorite songs are Love Story and You belong with me, sometimes we also enjoy other US-UK songs. Last week, we joined a dance club near our school. It’s funny and relaxing to do that.
Thật tuyệt khi lại được nghe tin từ bạn.
Hãy để tôi kể cho bạn nghe về các hoạt động giải trí của tôi. Vào cuối tuần, tôi thường nghe nhạc và khiêu vũ với những người bạn thân của mình. Những bài hát yêu thích của chúng tôi là Chuyện tình và Em thuộc về anh, thỉnh thoảng chúng tôi cũng thưởng thức những bài hát US-UK khác. Tuần trước, chúng tôi đã tham gia một câu lạc bộ khiêu vũ gần trường học của chúng tôi. Thật buồn cười và thư giãn khi làm điều đó.
Bài giảng: Unit 1 Skills 2 - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure time hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure time:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
Tiếng Anh 9 Unit 4 A Closer Look 2 (trang 43, 44) - Global Success
The past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
1 (trang 43 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Put the verbs in brackets in the past continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn.)
1. My dad first met my mum when he (visit) Hoi An Ancient Town.
2. Tom had a nightmare a while he (sleep) in the camp by the old castle.
3. David hurt his foot while he (go) down the steps of the pagoda.
4. My brother was just sitting while I (look) around the weaving workshop.
5. you (watch) TV at 9 p.m. last night? There was a very good programme on Duong Lam Ancient Village preservation.
- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động quá khứ đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.
- Chúng ta cũng dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh một hành động diễn ra trong bao lâu và ai đó đã dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nó. Chúng ta thường sử dụng các cụm trạng từ để giải thích độ dài thời gian như: all morning / week / year; for hours / days / weeks / months years
Cấu trúc: S + was/ were + Ving.
1. My dad first met my mum when he was visiting Hoi An Ancient Town.
(Bố tôi gặp mẹ tôi lần đầu tiên khi ông đến thăm Phố cổ Hội An.)
2. Tom had a nightmare while he was sleeping in the camp by the old castle.
(Tom gặp ác mộng khi đang ngủ trong trại cạnh lâu đài cổ.)
3. David hurt his foot while he was going down the steps of the pagoda.
4. My brother was just sitting while I was looking around the weaving workshop.
(Anh trai tôi đang ngồi trong khi tôi đang nhìn quanh xưởng dệt.)
5. Were you watching TV at 9 p.m. last night? There was a very good programme on Duong Lam Ancient Village preservation.
(Bạn có xem TV lúc 9 giờ tối tối hôm qua không? Có một chương trình rất hay về bảo tồn Làng Cổ Đường Lâm.)
2 (trang 43 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences, using the past continuous forms of the given verbs (Hoàn thành câu, sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ đã cho)
1. People ______ the monument for years because it had great value.
2. When I finished school, my family ______ in the countryside.
3. People ______ the Taj Mahal - a World Heritage Site while Shah Jahan was emperor.
4. “______ you still ______ on the coffee farm when the war broke out, Grandpa?”
5. I ______ a presentation when the microphone stopped working.
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving.
1. People were preserving the monument for years because it had great value.
(Người ta đã bảo tồn di tích trong nhiều năm vì nó có giá trị rất lớn.)
2. When I finished school, my family was living in the countryside.
(Khi tôi học xong, gia đình tôi đang sống ở nông thôn.)
3. People were building the Taj Mahal - a World Heritage Site while Shah Jahan was emperor.
(Người ta đang xây dựng Taj Mahal - Di sản Thế giới khi Shah Jahan còn là hoàng đế.)
4. "Were you still working on the coffee farm when the war broke out, Grandpa?"
(“Ông vẫn làm việc ở trang trại cà phê khi chiến tranh nổ ra phải không, ông nội?”)
5. I was making a presentation when the microphone stopped working.
(Tôi đang thuyết trình thì micrô ngừng hoạt động.)
Wish + past simple (Wish + thì quá khứ đơn)
3 (trang 43-44 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Put the verbs in brackets in the correct forms. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
1. The children wish they (get) more presents every Christmas.
2. I wish (have) enough money to visit London and Windsor Castle.
3. Do you wish we (have) a swimming pool in our school?
4. We wish we (can spend) our summer holiday at the seaside.
5. I wish I (can go) back to my grandparents' time.
Chúng ta sử dụng động từ dạng quá khứ mong muốn khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai khác đi.
Cấu trúc: S+ wish + S + past simple.
1. The children wish they got more presents every Christmas.
(Bọn trẻ ước mình có nhiều quà hơn vào mỗi dịp Giáng sinh.)
2. I wish I had enough money to visit London and Windsor Castle.
(Tôi ước mình có đủ tiền để đến thăm Luân Đôn và Lâu đài Windsor.)
3. Do you wish we had a swimming pool in our school?
(Bạn có ước chúng ta có một bể bơi ở trường không?)
4. We wish we could spend our summer holiday on the seaside.
(Chúng tôi ước mình có thể dành kỳ nghỉ hè bên bờ biển.)
5. I wish I could go back to my grandparents' time.
(Ước gì tôi có thể quay trở lại thời của ông bà.)
4 (trang 44 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and write down five things that Jenny might wish for. Look at the example. (Đọc đoạn văn và viết ra năm điều mà Jenny có thể mong ước. Nhìn vào ví dụ.)
My sister Jane is very untidy. She and I share the same room, but I have to clean it every day. Whenever she's at home, she lies in bed reading or playing computer games. She often puts her dirty clothes on my bed. I'd like to have my own room, but it's impossible now. I hope she can change her way one day.
Em gái Jane của tôi rất bừa bộn. Tôi và cô ấy ở chung phòng nhưng ngày nào tôi cũng phải dọn dẹp. Bất cứ khi nào ở nhà, cô đều nằm trên giường đọc sách hoặc chơi game trên máy tính. Cô ấy thường đặt quần áo bẩn của mình lên giường tôi. Tôi muốn có phòng riêng nhưng bây giờ thì không thể được. Tôi hy vọng một ngày nào đó cô ấy có thể thay đổi cách sống của mình.
1. Jenny wishes (that) she didn’t have to share the room with her sister.
2. Jenny wishes (that) she didn’t have to clean the room every day.
3. She wishes (that) her sister Jane didn’t lie in bed reading or playing computer games.
4. She wishes (that) her sister Jane didn’t put dirty clothes on her bed.
5. She wishes (that) she had her own room.
1. Jenny ước (rằng) cô ấy không phải ở chung phòng với chị gái mình.
2. Jenny ước (rằng) cô ấy không phải dọn phòng hàng ngày.
3. Cô ấy ước (rằng) em gái Jane của cô ấy không nằm trên giường đọc sách hay chơi game trên máy tính.
4. Cô ấy ước (rằng) em gái Jane của cô ấy không để quần áo bẩn lên giường.
5. Cô ấy ước (rằng) cô ấy có phòng riêng của mình.
5 (trang 44 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Tell your partner three wishes. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn ba điều ước.)
- I wish I had a dishwasher to do the washing-up for me every day.
- My mum wishes (that) she had a new dishwasher.
- My little sister often wishes (that) she became a princess.
- I wish I could speak English fluently.
- I wish I had more money to spend on my hobbies.
- I wish I could travel to Korea.
- I wish I got a high score in the final exam.
- Ước gì tôi có một chiếc máy rửa bát để rửa bát cho tôi mỗi ngày.
- Mẹ tôi ước (rằng) bà có một chiếc máy rửa bát mới.
- Em gái tôi thường mong ước được trở thành công chúa.
- Tôi ước tôi có thể nói tiếng Anh trôi chảy.
- Tôi ước mình có nhiều tiền hơn để chi tiêu cho sở thích của mình.
- Tôi ước tôi có thể đi du lịch đến Hàn Quốc.
- Tôi ước tôi đạt được điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ.
Bài giảng: Unit 4 A Closer Look 2 - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 4: Life in the past:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác: